Q1. chồng tên gì? mấy tuổi? sinh năm mấy tháng mấy ngày mấy? Năm tháng ngày

(對方叫什麼名字? 你幾歲 出生於哪個月幾號? 年月日)

A1: 楊峻霖,38歲,1982/04/20。Yang Junlin, 37, 1982/04/20

     黎氏寶簪,20歲,2000/02/25。Le huyen bao tram, 20 ,2000/02/25

Q2. Chồng học đến lớp mấy? tiếng phổ thông học được mấy tháng? học tiếng phổ thông tại đâu? người dạy học là nam hay nữ?

   (對方上幾年級? 學了多少個月的普通話? 在哪裡學習普通話? 指導老師是男性還是女性)

A2.Giáo dục của tôi là trường trung học. Vợ tôi tốt nghiệp một trường dạy nghề cao hơn và bắt đầu học tiếng Trung vào tháng 9 năm 2019. Tại một trường tư thục Trung Quốc gần nhà của vợ tôi, giáo viên là nam.

Q3. chống oang làm công việc gì? ở tại đầu?(lúc làm tại đài loan)(ở tỉnh nào của việt nam)? mỗi tháng thu nhập bao nhiêu? Lãnh lương ra sao(tiền mặt hay chuyển khoản)? lão oong tại oai loạn và thời gian về việt nam oeu phai biet ro.( lao động tai dai loan và thời gian về việt nam oeu phai biet ro.)

   對方是做什麼工作的?住在哪裡?(台灣工作時)(越南是住哪一省?)每個月薪水多少?薪水如何領?(領現金還是薪轉?)(在台灣當外勞時和回越南之後的時間都要清楚)

A3. Công việc của chồng cô là nhiếp ảnh gia đám cưới và thiết kế trang web. Cô sống ở thành phố Đài Trung, Đài Loan. Cô kiếm được 40.000 nhân dân tệ mỗi tháng và tiền lương của cô là tiền mặt.

     Vợ tôi làm thợ làm móng và làm việc tại Việt Nam.

Q4. chồng có bao nhiêu anh chị em? Anh người, em trai người, chỉ người, em gái người.

    老公(老婆)有幾個兄弟姐妹?

A4. Tôi có một chị gái và một em trai. Họ đều đã kết hôn. Chị gái có một cô con gái và em trai có một con trai.

Vợ chỉ có một chị gái.

Q5. hai người quen biết ra sao? quen biết bao lâu?thời gian quen biết tại dai loan thuong di dau choi?xã nhat di den dau?thời gian quen biet tai dai loan co song chung khong?

   你們二人是怎樣認識的?認識多久了?在台灣認識期間最常去哪裡玩?最遠去過哪裡?有沒有其他人陪同一起去?在台灣有沒有住在一起?如果有是何時開始?

A5. Chị gái và anh rể của vợ tôi đã giới thiệu vợ với tôi từ tháng 7 năm ngoái. Trong thời gian này, vợ tôi chưa đến Đài Loan.

Q6 . người giới thiệu là ai? họ tên gì? ở tại đầu? năm nay mấy tuổi?

    介紹人是誰?叫什麼名字?住在哪裡?幾歲?

A6.  Em gái của vợ (Lý Baozhen: 26 tuổi) và anh rể (Cai Benqin: 43 tuổi)

Q7 . người giới thiệu tại đài loan làm nghề gì? hai người làm sao quên biết?

    介紹人在台灣是做什麼工作?你們是怎樣認識的?

A7. Anh rể của vợ đã mở một cửa hàng bán điện thoại di động. Chị gái của cô là một thợ làm móng và ở cùng một nơi.Gặp trên facebook

Q8 . quan hệ sao với người giới thiệu? người giới thiệu và chồng là quan hệ gì?

  你跟介紹人是什麼關係?介紹人跟你老公(老婆)又是什麼關係?

A8.  Em gái của vợ (Lý Baozhen: 26 tuổi) và anh rể (Cai Benqin: 43 tuổi)

Q9 . người giới thiệu về việt nam được bao nhiêu lần? có người thân hay bạn bè đi cùng không?

   介紹人曾回過越南多少次?有沒有其他家屬或朋友隨行?

A9 Lần đầu tiên: chị gái và anh rể tôi đưa tôi đến nhà vợ tôi. Tôi sống trong một khách sạn gần nhà của vợ tôi.

Lần thứ hai: Bố tôi, anh rể của vợ tôi và hai người bạn của tôi đã tham dự đám cưới của tôi cùng nhau. Tôi ở tại một khách sạn gần nhà của vợ tôi.

Q10. em từng đến việt nam bao nhiêu lần? tới việt nam ở tại đầu? .

    你曾來越南多少次了?來越南住在哪裡?

A10.  Lần đầu tiên: chị gái và anh rể tôi đưa tôi đến nhà vợ tôi. Tôi sống trong một khách sạn gần nhà của vợ tôi. Ngày của chuyến bay là 2019/08/22. Vì máy bay đến rất muộn nên vợ và gia đình tôi không đón chúng tôi ở sân bay. Khi chúng tôi đi xe buýt đến một khách sạn gần nhà của vợ tôi, vợ tôi đã đến khách sạn với mẹ tôi bằng xe máy để giúp chúng tôi xác nhận khách sạn. phòng của.

Lần thứ hai: Bố tôi, anh rể của vợ tôi và hai người bạn của tôi đã tham dự đám cưới của tôi cùng nhau. Tôi ở tại một khách sạn gần nhà của vợ tôi. Đến sân bay Việt Nam vào ngày 13 tháng 10 năm 2019. Vợ tôi, bố cô ấy, hai người chú và một người anh em họ đến sân bay đón chúng tôi trong một chiếc xe 16 chỗ. Máy bay của tôi trở về Đài Loan là 2019/10 /21.

Lần thứ ba: Vợ tôi đón tôi tại sân bay Hồ Chí Minh. Chúng tôi sống cùng nhau tại Hồ Chí Minh. Tôi bắt chuyến bay ngày 21/12/2019 đến Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Vợ tôi có một sân bay để đón tôi! 24/12/2019 Bay về Đài Loan.

 Q11. lần đầu đến việt nam tới nhà chồng là năm nào tháng nào ngày nào? về đài loan là na m nào tháng nào ngày nào?

    第一次來越南老婆家的日期?回台灣的日期?

A11. Vợ chưa đến Đài Loan.2019/08/22,2019/08

Q12. lần đầu đến việt nam chồng cô ra sân bay đón kong? chuyến bay mấy giờ đến việt N.

    第一次來越南時老婆有沒有去機場接你?飛機是幾點到越南的?

A12. Lần đầu tiên (2019/08/22) đến Việt Nam, không có ai đến sân bay đón, máy bay đến Việt Nam lúc 3 giờ chiều.

Q13. lần đầu đến việt nam bao nhiêu người? chồng bao nhiêu người đến sân bay đón? đi phương tiện gì đến đơn? lần đầu về đài loan chồng cô đưa ra sân bay không?

   第一次你是多少個人來越南?老婆是多少個人去接你的?搭什麼交通工作來接的?第一次回台灣有沒有去送機?

A13. Lần đầu tiên: chị gái và anh rể tôi đưa tôi đến nhà vợ tôi. Tôi sống trong một khách sạn gần nhà của vợ tôi, không có ai đến sân bay đón, Tôi đi xe buýt với chị gái và anh rể của vợ tôi đến nhà vợ tôi

Q14. lần thứ 2 den viet nam nao nam nao thang nao ngay nao? về đài loan là năm nào tháng nào ngày nào?

    第二次來越南的日期?回台灣的日期?

A14. Đến sân bay Việt Nam vào ngày 13 tháng 10 năm 2019. Vợ tôi, bố cô ấy, hai người chú và một người anh em họ đến sân bay đón chúng tôi trong một chiếc xe 16 chỗ. Máy bay của tôi trở về Đài Loan là 2019/10 / hai mươi mốt.

Q15. lần thứ 2 den viet nam chong co di don khong? chuyến bay mấy giờ đến việt nam?

   第二次來越南時老婆有沒有去接你飛機?飛機是幾點到越南的?

A15. Đến sân bay Việt Nam vào ngày 13 tháng 10 năm 2019. Vợ tôi, bố cô ấy, hai người chú và một người anh em họ đến sân bay đón chúng tôi trong một chiếc xe 16 chỗ. Đến sân bay Việt Nam vào ngày 13 tháng 10 năm 2019. Máy bay đến Hồ Chí Minh lúc 3 giờ chiều

Q23. cô về quê chồng không? vẽ được bao nhiêu lần? nhà quê chồng là nhả ra sao?

   你有沒有去過老婆的鄉下?去過幾次?老婆家是怎樣的房子?

A23. Tôi đã đến nhà vợ tôi hai lần. Lần đầu tiên gặp nhau, lần thứ hai tôi kết hôn. Nhà vợ tôi là một ngôi nhà gỗ bên bờ sông.

Vợ tôi chưa bao giờ đến nhà tôi ở Đài Loan.

Q25. từ tphcm về đến quê chồng mất bao nhiêu thời gian?

  從胡志明到老婆家需要幾個小時?

A25. Mất khoảng năm giờ đi xe buýt từ Hồ Chí Minh đến nhà vợ tôi

Q26. về quê chồng đi xe khách hay thuê xe về? có cần chuyển xe không? về quê chồng tiền vé xe tốn bao nhiêu tiền?

  去老婆家是坐公車還是包車?要轉車嗎?需要多少錢?

A26. The wedding was a 16-seater car. The others were by bus. One person was about 140,000 yuan.

Q28. có bao nhiêu người ở chung?

  老婆家住了幾個人?

A28. Vợ tôi sống với vợ và bố mẹ tôi. Chị gái của vợ tôi sống ở Đài Loan vì kết hôn cách đây hơn hai năm.

Q29. 2nguoi co lam dam cuoi hay dinh hon khong? cô chụp hình cưới không?nếu có đám cưới đám cưới ở đâu? ngày tháng năm đám cưới phải nhớ rõ?

  有辦結婚或訂婚嗎?有沒有拍婚紗照?

A29. Lễ đính hôn và kết hôn diễn ra cùng ngày (2019/10/15), không có bức ảnh cưới nào được chụp.

Q30. nếu có đám cưới đám cưới ở đâu? ngày tháng năm đám cưới phải nhớ rõ?

  婚禮在哪裡請客?辦了幾桌?喝什麼飲料?參加人數?稱謂?

A30. Lễ đính hôn và kết hôn diễn ra cùng ngày (2019/10/15). Đám cưới được tổ chức tại nhà của chú tôi. Đám cưới có sáu bàn và chúng tôi không chụp ảnh cưới.

Q33. cô đưa tiễn cuối không? sính lễ? tại dầu dừa? đưa cho ai bên đàn trai?

  有沒有聘金、聘禮?在哪裡給?給誰?

A33. Quà cưới là 150.000 Đài tệ, được tặng cho bố mẹ vợ trong buổi lễ vào sáng ngày cưới.

Q34. có đưa tiền sinh hoạt và tiền học cho chồng không? nếu có là đưa bao nhiêu?

  有給老婆生活費和讀書費嗎?多少?

A34. Hãy cho vợ tôi 5.000 đô la NT một tháng làm chi phí sinh hoạt và chi phí đọc tiếng Trung của vợ tôi cũng là 8.000 Đài tệ.

Q40. nếu có quan hệ? quan hệ vào ngày mấy tháng mấy năm mấy?

 有沒有發生性關係?那一天?

A40. Tôi quan hệ tình dục với vợ, lần đầu tiên là vào đêm tân hôn của tôi (2019/10/15)

Q44. chồng thích ăn món gì? và thích màu gì?

  彼此喜歡吃什麼東西?喜歡什麼顏色?

A44. Tôi thích sushi, và màu sắc yêu thích của tôi là màu xanh lá cây. Vợ tôi thích ăn ramen, và màu sắc yêu thích của cô ấy là màu hồng.

Q46. lực tại việt nam dần trải có tặng quà gì cho đàn gái không? (sinh nhật bảo, lễ tình nhân, tết hay lễ lộc gì) hoặc dàn gái có tặng quà gì cho dàn trải không?

  在節日時有送老婆什麼禮物?

A46. Tôi đã tặng vợ tôi một chiếc đồng hồ quả táo khi tôi kết hôn, và tôi đã gửi nước hoa và vòng tay vàng trong dịp Halloween phương Tây.

Q47. sau khi kết hôn xong 2nguoi co di dau du lich khong? có ai đi cũng không?

  結婚後有去哪裡玩?有誰一起?

A47. Sau khi kết hôn, vợ chồng tôi chỉ chơi ở thành phố Hồ Chí Minh. Anh họ của vợ tôi đưa chúng tôi đến công viên giải trí và công viên nước.

Q48. 2nguoi ky giay ket hon vao ngay may thang may? có ai đi cũng không?

  領取越南的結婚證書是那一天?有誰一起?

A48. Vợ tôi và tôi đã nhận được giấy chứng nhận kết hôn của người Việt Nam vào ngày 14 tháng 10 năm 2019. Chỉ có vợ tôi và tôi đi.

Q50. bên nữ có đưa tiền gì cho bên người làm mai hay công ty mai mối không? bên công ty mai mối cô nhân viên đi cùng không? họ tên gì?

  有付錢給仲介嗎?仲介有沒有陪同?姓名?

A50. Vợ tôi và tôi không được giới thiệu bởi một đại lý. Chúng tôi chỉ ủy quyền cho các đại lý để xử lý các tài liệu. Tên anh là ly tuong thương.